mot so khai niem lo de
Skip dô và chang du.Q'C ben bl lâu dài. 6. Viparinãmadhammam là thay dôi tv nhiên vì già va chét. Tãt cå sty vat döu phåi Chiu dinh Iuât vô thuòng do ba giai : già, dau, chÕt. Tìr tho. au trcr thành nŒœbi Ibn roi Ian Ian suy nhtrçc già còm không sao tránh khôi và kÕt thúc bäng cái chÕt. N6u giåi thích mot
Thanh tran nay ghi duoc 2 ban. Cuong bo lo mot so co hoi ngon. Doi ban co 3 ban go do hang hau ve da long leo gan cuoi tran. Truoc gio bong lan, 2 doi chup anh tren san lam ky niem. Doi ban cung trao tang F CLub mot co luu niem. Ca hai ben deu hy vong mot tran thang. Thanh phan ra quan gom co Thanh, Vinh, Phuong, Cuong (da thue), Cuong
chi can nguoi choi nam dung thoi co la rat don gian so huu hau bao rung rinh. Duoi day chinh la mot so thong bao cu the rieng voi giai phap nay chung ta co the xem them them: Khai niem soi cau hinh qua tram giai phap soi cau nay con biet toi voi ten thuong goi bach thu lo than chuong. Du hiem gap nhung mot khi da ve thi xac suat co the len den 100%.
Một hàm sử dụng các danh sách tham số, nó phải khai báo các biến và chấp nhận giá trị các biến này. Các biến này được gọi là các biến chính thức. Các biến chính thức giống các biến cục bộ khác bên trong hàm. Khi bạn gọi hàm, có 2 cách để bạn truyền các giá trị vào cho hàm: Theo mặc định, C/C++ sử dụng gọi bởi giá trị để truyền các tham số.
BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT 2 TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP (Giấy Chứng nhận ĐKKD số 0100107518. do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 30/06/2010, thay đổi lần thứ 6 ngày 26/02/2019) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Tổng Công ty
menu home di office word berisi tool kecuali. Ngày đăng 30/01/2019, 0637 Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khaùi nieäm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá. Các chức năng của tiền tệ Khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường. Nội dung cơ bản của quy luật giá trị. Tác động quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong SX và lưu thông hàng hóa. Khái niệm cung cầu. Mối quan hệ cung cầu. Số tiết PPCT1-9 Ngày soạn 12/8/2016 CHỦ ĐỀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN 9Tiết I NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ Mô tả chủ đề - Các yếu tố trình sản xuất sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động - Khaùi niệm hàng hố hai thuộc tính hàng hố - Các chức tiền tệ - Khái niệm thị trường, chức thị trường - Nội dung quy luật giá trị Tác động quy luật giá trị sản xuất lưu thơng hàng hóa - Mặt tích cực mặt hạn chế cạnh tranh SX lưu thông hàng hóa - Khái niệm cung - cầu Mối quan hệ cung cầu Mạch kiến thức chủ đề - Nội dung 1 Công dân với phát triển kinh tế 2 tiết - Nội dung 2 Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường 3 tiết - Nội dung 3 Quy luật giá trị sản xuất lưu thơng hàng hóa 2 tiết - Nội dung 4 Cạnh tranh sản xuất lưu thơng hàng hóa 1 tiết - Nội dung 5 Cung - cầu sản xuất lưu thơng hàng hóa 1 tiết II MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ Kiến thức - Hiểu yếu tố trình sản xuất vai trò yếu tố - Nắm vững nội dung chủ yếu phát triển kinh tế - Hiểu khái niệm hàng hoá thuộc tính hàng hố - Biết chức tiền tệ - Nắm vững khái niệm thị trường chức thị trường - Hiểu rõ nội dung quy luật giá trị Vai trò tác động quy luật giá trị sản xuất lưu thơng hàng hố - Phân tích mục đích tính hai mặt cạnh tranh sản xuất lưu thông hàng hoá - Nêu khái niệm cung – cầu - Hiểu mối quan hệ cung – cầu, vai trò quan hệ cung – cầu sx lưu thơng hàng hố - Biết vận dụng quan hệ cung – cầu sản xuất, tiêu dùng Kĩ năng - Phân biệt yếu tố trình sản xuất mối quan hệ chúng - Phân biệt phát triển kinh tế tăng trưởng kinh tế, biết vận dụng để xem xét, đánh giá nội dung phát triển kinh tế nước ta địa phương - Biết cách phân tích nội dung tác động quy luật giá trị - Biết quan sát nhận xét tình hình sản xuất lưu thơng hàng hố - Bước đầu biết vận dụng hiểu biết quy luật giá trị SX lưu thơng hàng hố - Hiểu vấn đề cạnh tranh, tất yếu kinh tế thiếu sản xuất lưu thông hàng hoá - Biết giải thích ảnh hưởng giá thị trường đến cung – cầu loại sản phẩm địa phương Thái độ - Ý thức vai trò sản xuất cải vật chất, trình sản xuất vai trò phát triển kinh tế thân, gia đình xã hội - Tích cực tự giác học tập để nâng cao chất lượng lao động thân, góp phần vào nghiệp phát triển kinh tế gia đình, quê hương đất nước - Thấy tầm quan trọng phát triển kinh tế hàng hoá, thị trường cá nhân, gia đình xã hội - Thấy cần thiết phải hiểu biết nội dung tác dụng quy luật giá trị - Ủng hộ việc sử dụng cạnh tranh để thúc đẩy hình thành phát triển KTTT đònh hướng XHCN - Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu sx lưu thơng hàng hố Năng lực, phẩm chất - Năng lực giải vấn đề đặt - Năng lực sáng tạo trình bày suy nghĩ, cảm nhận thân - Năng lực hợp tác lúc làm việc việc nhóm HS - Năng lực giao tiếp GV với HS HS với HS III BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY CỦA CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CHỦ ĐỀ THẤP Công dân với - Biết - Phân biệt Biết vận dụng Tích cực tham gia phát triển yếu tố yếu tố tri thức hoạt động xây kinh tế 2 tiết trình sản xuất trình sx học vào việc dựng kinh tế gia vai trò - Hiểu ý quan sát, xem xét đình địa phương yếu tố nghĩa phát triển q trình sản xuất - Biết nội kinh tế cải vật chất dung chủ yếu cá nhân, gđ, diễn phát triển kinh tế xh đời sống xã hội Hàng hóa - Tiền - Nhận biết - Phân biệt Nhận xét tình hình Vận dụng tốt tệ - Thị trường sản phẩm thuộc tính sản xuất tiêu chức tiền 3 tiết trở thành hàng hàng hóa dùng số hàng tệ, thị trường để làm hóa - Giải thích hóa địa phương giàu cho thân - Biết các chức gia đình chức thị trường, tiền tệ tiền tệ - Biết chức thị trường Quy luật giá trị Biết tác Phân tích Bước đầu biết vận Tôn trọng quy luật sản xuất động quy luật nội dung dụng hiểu giá trị kinh lưu thông giá trị sản quy luật giá biết quy luật giá tế thị trường hàng hóa xuất lưu thơng trị trị để giải thích nước ta 2 tiết hàng hoá tượng biến động giá SX lưu thông hàng hoá Cạnh tranh - Biết Phân biệt Giải thích Lên án, phê phán sản xuất cạnh tranh cạnh tranh lành số tượng cạnh tượng cạnh lưu thông kinh tế không lành mạnh tranh thực tế tranh khơng lành hàng hóa - Biết mạnh xã hội 1 tiết nguyên nhân cạnh tranh Cung - cầu Biết Phân tích mối Biết vận dung mối Đấu tranh với sản xuất cung, cầu quan hệ cung – quan hệ cung – cầu trường hợp lưu thơng cầu để giải thích số cạnh tranh hàng hóa biểu kinh không lành 1 tiết tế mạnh, cạnh tranh trái với pháp luật IV CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV Giáo án soạn giảng theo chủ đề, sách báo, tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa, sách tập tình huống, câu hỏi tập trắc nghiệm Các thông tin kinh tế, thời liên quan HS Chuẩn bị nội dung theo hướng dẫn GV sưu tầm tranh ảnh có liên quan V THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG HỌC CHO CẢ CHỦ ĐỀ THEO TỪNG NỘI DUNG ỔN DỊNH LỚP 1’ KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ KHỞI ĐỘNG GV Cho HS xem vài hình ảnh ngành sản xuất cải vật chất nước ta Gv ngành sản xuất gì? Đóng góp cho phát triển kinh tế? HS phát biểu Sau GV giới thiệu dẫn dắt vào học HÌNH THÀNH KIẾN THỨC NỘI DUNG 1 Công dân với phát triển kinh tế 2 tiết SỐ TIẾT TIẾT PPCT Tg Hoạt động GV và HS Kiến thức HS cần nắm 5’ Hoạt động 1 Đàm thoại I CÔNG DÂN VỚI SỰ GV yêu cầu học sinh Các em kể số sản phẩm PHÁT TRIỂN KINH TẾ sử dụng để đáp ứng nhu cầu hàng ngày Sản xuất cải vật chất HS trả lời a Thế sản xuất cải GV hỏi Con người tạo sản phẩm cách nào? vật chất ? Các em cho ví dụ minh hoạ HS trả lời GV kết luận Con người tạo sản phẩm cách Sản xuất cải vật chất tác động vào tự nhiên, cải tạo làm biến đổi yếu tố tác động người vào tự tự nhiên nhiên, biến đổi yếu tố GV hỏi Thơng qua ví dụ trên, đề cập đến nội tự nhiên để tạo sản dung khái niệm sản xuất cải vật chất Vây em phẩm phù hợp với nhu cầu định nghĩa sản xuất vật chất gì? HS trả lời GV kết luận 10’ 20’ Hoạt động 2 vấn đáp, nêu và giải vấn đề GV trình bày đặt câu hỏi Con người muốn tồn trước hết phải có thức ăn, nước uống, phải có quần áo để mặc, nhà cửa để nhiều thứ khác Và để có thứ đó, theo em người phải làm gì? HS trả lời GV kết luận Con người phải tiến hành sản xuất cải vật chất GV hỏi Nếu trình sản xuất cải vật chất phải ngừng lại tiến hành nữa, xã hội lồi người tiếp tục tồn khơng? Vì sao? HS trả lời GV kết luận Khi xã hội khơng thể tồn Vì sở cho tồn sản xuất cải vật chất khơng GV hỏi Vậy sản xuất cải vật chất có vai trò tồn xã hội? HS trả kết luận Sản xuất cải vật chất sở tồn xã hội GV đặt câu hỏi Nếu sản xuất cải vật chất khơng phát triển hoạt động văn hố, giáo dục, nghệ thuật, thể thao phát triển hay khơng? Vì sao? HS trả lời GV kết luận Khơng, sản xuất cải vật chất không sở cho tồn xã hội mà phát triển sản xuất cải vật chất tiền đề, sở thúc đẩy phát triển mặt đời sống xã hội, kể người GV hỏi Vậy, sản xuất cải vật chất có vai rò hoạt động khác xã hội? HS trả lời GV kết luận Hoạt động 3 Thảo luận nhóm GV phân cơng nhóm thảo luận vấn đề sau - Nhóm 1 Tìm hiểu yếu tố sức lao động? Phân biệt SLĐ với LĐ Cho ví dụ chứng minh - Nhóm 2 Đối tượng lao động gì? có loại? tìm ví dụ cho loại ĐTLĐ - Nhóm 3 phân tích yếu tố tư liệu lao động? yếu tố quan trọng nhất? Vì sao? - HS nhóm tiến hành thảo luận, phân cơng báo cáo, ghi bảng tóm tắt HS báo cáo, nhóm khác lắng nghe, nhận xét Gv theo dõi, chốt lại GV gợi ý số câu hỏi để làm rõ nội dung Nhóm 1 - Để trình sản xuất diễn ra, trước hết phải có b Vai trò sản xuất cải vật chất Sản xuất cải vật chất sở tồn xã hội - Quyết định hoạt động xã hội Sản xuất vật chất giữ vai trò sở tồn phát triển xã hội, xét đến định toàn vận động đời sống xã hội Các yếu tố trình sản xuất a Sức lao động Sức lao động toàn lực thể chất tinh thần người vận dụng vào trình sản xuất Lao động hoạt động có mục người tham gia vào q trình Tuy nhiên, để trở thành người lao động hay nói cách khác để lao động được, người cần phải có điều kiện gì? - Nếu khơng có lực người lao động khơng? - Những lực thể chất tinh thần - tự có tác động làm biển đổi tự nhiên hay không? HS trả lời - Làm để lực thể chất tinh thần làm biến đổi yếu tố tự nhiên để tạo sản phẩm phù hợp nhu cầu người? - Các em phân biệt sức lao động lao động, cho ví dụ minh hoạ - Các lồi vật tác động để biến đổi yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu khơng? Cho ví dụ minh hoạ HS tham gia trả lời GV chốt lại HS - NHóm 2 thuyết trình nội dung phân công GV gợi ý số câu hỏi - Nếu khơng có yếu tố tự nhiên để lao động người tác động vào trình sản xuất diễn khơng? Cho ví dụ minh hoạ - Thông qua lao động người tác động làm biến đổi yếu tố tự nhiên theo hướng nào? - Có phải yếu tố tự nhiên đối tượng lao động hay khơng? - Phân biệt gíơng khác hai nhóm yếu tố tự nhiên nói - Em rút kết luận sau xem xét điểm giống khác yếu tố tự nhiên nhóm nhóm 2? HS báo cáo kết thảo luận, bổ sung, nhận xét GV chốt lại vấn đề HS nhóm thuyết trình nội dung phân công GV nêu câu hỏi gợi ý - Tư liệu lao động có quan hệ với sức lao động người đối tượng lao động họ ? - Trong ba loại tư liệu lao động nói yếu tố quan trọng nhất? GV yêu cầu học sinh nêu số ví dụ minh hoạ HS báo cáo kết nêu ví dụ GV đánh giá, bổ sung kết luận Trong ba loại tư liệu lao động nói cơng cụ lao động yếu tố quan trọng Công cụ lao động để phân biệt thời đại kinh tế Ví dụ đời máy nước đánh dấu xuất đích, có ý thức người làm biến đổi yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu người Sức lao động khác với lao động Sức lao động khả lao động, lao động tiêu dùng sức lao động thực Lao động hoạt động chất người, sở để phân biệt hoạt động người có ý thức với hoạt động vật b Đối tượng lao động Đối tượng lao động yếu tố tự nhiên mà lao động người tác động vào nhằm biến đổi cho phù hợp với mục đích người Đối tượng lao động chia thành hai loại loại có sẵn tự nhiên loại nhiều cải biến, trải qua tác động lao động liệu lao động Tư liệu lao động vật hay hệ thông vật làm nhiệm vụ truyền dẫn tác động người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu người Công cụ lao động để phân biệt thời đại kinh tế thời đại công nghiệp, phát triển tin học đánh dấu xuất thời đại hậu công nghiệp Hoạt động luyện tập – vận dụng Bài tập tình Như vậy, vật tư “Một bò hơm qua kéo cày đồng ruộng, hôm liệu lao động đối tượng 5’ bị đưa vào lò mổ để để cung cấp thịt cho ngành chế biến lao động tuỳ thuộc vào mục thực phẩm” Và đặt câu hỏi Theo em bò tư liệu lao đích sử dụng gắn với chức động hay đối tượng lao động? mà đảm nhiệm HS trả bổ sung kết luận Khi kéo cày bò tư trình sản xuất Do đó, phân liệu lao động bị đưa vào lò mổ trở thành đối biệt tư liệu lao động đối tượng lao động Như vậy, vật tư liệu lao động hay tượng lao động có tính đối tượng lao động tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng gắn với tương đối chức mà đảm nhiệm q trình sản xuất Do đó, phân biệt tư liệu lao động đối tượng lao động có tính tương đối GV nêu câu hỏi - Theo em, thiếu số yếu tố Tóm lại suy cùng, vừa nêu q trình sản xuất diễn khơng? trình độ phát triển tư liệu - Trong yếu tố trình sản xuất, theo sản xuất sản xuất em yếu tố giữ vai trò định ? Vì sao? vật chất phản ánh sức lao HS trả bổ sung kết luận Sức lao động giữ vai trò động sáng tạo người quan trọng định Vì suy cùng, trình độ Do q trình sản xuất, phát triển tư liệu sản xuất sản xuất vật chất nguồn lực người yếu tố phản ánh sức lao động sáng tạo người Do định trình sản xuất, nguồn lực người yếu tố định Điều thực tiễn chứng minh nhiều quốc gia 2’ Hoạt động tìm tòi – mở rộng - Em hiểu tăng trưởng kinh tế? Em nhận định tăng trưởng kinh tế nước ta? - So sánh tăng trưởng kinh tế với số nước khu vực ĐNA mà em biết? - Sưu tầm biểu đồ thể tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta với số liệu cụ thể năm gần nhất? NỘI DUNG 1 CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ tt TIẾT PPCT 2- Phát triển kinh tế và ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình, xh ỔN DỊNH LỚP 1’ KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Câu 1 Các yếu tố trình sản xuất bao gồm yếu tố nào? Theo em yếu tố giữ vai trò định? Giải thích sao? KHỞI ĐỘNG - HS dán biểu đồ số liệu sưu tầm thể tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam - GV cho HS nhận xét Hiện Việt Nam đánh giá nước có kinh tế phát triển động khu vực Châu Á – Thái Bình Dương Sự phát triển kinh tế làm cho mặt đất nước không ngừng đổi thay, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển mặt đời sống xã hội Vậy phát triển kinh tế gì? Phát triển kinh tế tăng trưởng kinh tế có quan hệ với nào? Phát triển kinh tế có ý nghĩa cá nhân, gia đình xã hội? Chúng ta làm rõ nội dung phần học HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tg 20’ Hoạt động GV - HS Hoạt động1 Thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung phát triển kinh tế Gv Em hiểu phát triển kinh tế gì? Hs phát biểu Gv Chốt lại Vậy phát triển kinh tế gồm yếu tố Gv Cho Hs thảo luận vấn đề sau đây Nhóm 1 Tăng trưởng kinh tế gì? Em có suy nghĩ tăng trưởng kinh tế nước ta? Nhóm 2 Em hiểu cơng xh gì? Tại tăng trưởng kinh tế phải gắn với cơng xã hội? Nhóm 3 Hiểu biết em tăng trưởng kinh tế Việt Nam nay? So sánh với nước khu vực? HS tiến hành thảo luận phút Cử đại diện báo cáo, bổ sung hoàn chỉnh Gv lắng nghe nhận xét, chốt lại Vấn đề 1 tăng trưởng kinh tế nước ta cao - GDP 2001- 2013 5,8% ảnh hưởng khủng hoảng kt toàn cầu 2008 - Thu nhập bình quân nước thu nhập thấp 530 USD/người/năm; Việt nam 562 USD/người/năm - Năm 2005; VN đứng thứ xuất gạo, thứ cao su, thứ hạt tiêu GV giảng Khái niệm GDP GNP cho em Vấn đề 2 Công xh đảm bảo cho người có sống ấm no, tự do, hạnh phúc, khơng bị áp bóc trưởng Kiến thức hs cần nắm I CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.tt - Phát triển kinh tế và ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội a- Phát triển kinh tế là gì? Là tăng trưởng kinh tế gắn liền với cấu kinh tế hợp lý, tiến cơng xã hội Tăng trưởng kinh tế ? Là tăng lên số lượng, chất lượng sản phẩm yếu tố trình sản xuất * Tăng trường kinh tế phải Dựa cấu kinh tế hợp lí, tiến để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững * Đi đôi với công tiến xã hội, tạo điều kiện cho người có quyền bình đẳng đóng góp hưởng thụ kết tăng trưởng kinh tế * Phù hợp với biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện người xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái * Gắn với sách dân số phù hợp 15’ 5’ 2’ kinh tế cao đk giải CBXH CBXH đảm bảo tạo động lực phát triển kinh tế Vấn đề 3 hs sưu tầm tài liệu, thông tin GV chuyển ý, tiến kinh tế sở phương tiện tiến xh Nội dung thể ý nghĩa to lớn phát triển kinh tế Hoạt động 2 Thảo luận chung lớp * Hãy nêu ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội? Lấy ví dụ thực tiễn để minh hoạ HS tiến hành thảo luận chung Đóng góp ý kiến, nêu ví dụ Gv nhận xét, bổ sung chốt lại HS liên hệ trách nhiệm thân Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa quyền lợi vừa nghĩa vụ cơng dân, góp phần thực dân giàu, nước mạnh, xã hội công dân chủ văn minh Hoạt động luyện tập – vận dụng Bài tập tình huống - Hải Nga này, tớ xem ti vi hơm qua thơng tin nước có tàu điện ngầm bảo kinh tế nước khơng phát triển - Nga theo cậu có tàu điện ngầm kết luận kinh tế phát triển à? - Hải tất nhiên rồi, không phát triển làm có tiền mà xây tàu điện ngầm - Nga theo cậu, phát triển kinh tế - Hải sở hạ tầng năm sau xây dựng nhiều hơn, đại năm trước - Nga Chỉ thơi à? - Hải theo cậu nữa? Hỏi em có đồng ý với ý kiến Hải không? Nếu Nga em trả lời với bạn Hải nào? Hoạt động tìm tòi – mở rộng - Các điều kiện để trở thành hàng hóa? - Phân biệt hai thuộc tính hàng hóa? b Ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội Đối với cá nhân * Tạo điều kiện cho người có việc làm thu nhập ổn định, sống ấm no; có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ * Đáp ứng nhu cầu vật chất tinh thần ngày phong phú cho người * Giúp người có điều kiện học tập, tham gia hoạt động xã hội, có điều kiện phát triển tồn diện b Đối với gia đình * Là tiền đề, sở quan trọng để thực tốt chức gia đình * Là tiền đề để xây dựng gia đình văn hố; để gia đình thực tổ ấm hạnh phúc người, tế bào lành mạnh xã hội c Đối với xã hội * Làm tăng thu nhập quốc dân phúc lợi xã hội, chất lượng sống cộng đồng cải thiện * Tạo điều kiện giải công ăn việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội * tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững chế độ trị, tăng cường hiệu lực quản lí Nhà nước, củng cố niềm tin nhân dân Đảng * Là điều kiện tiên để khắc phục tụt hậu xa kinh tế so với nước tiên tiến giới… - tìm hiểu số hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng nay? NỘI DUNG 2 HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG 3 tiết SỐ TIẾT TIẾT PPCT – Hàng hóa ỔN DỊNH LỚP 1’ KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Câu 1 - Phát triển kinh tế gì?Bao gồm yếu tố? Câu 2 Vai trò phát triển kinh tế cá nhân? KHỞI ĐỘNG Gv kẻ bảng làm phần yêu cầu Hs lên ghi sản phẩm đời sống ngày hay sử dụng hàng hóa? HS tham gia GV nhận xét dẫn vào học HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tg 10’ 20’ Hoạt động Thầy - trò Hoạt động 1 nêu vấn đề Gv nêu tình cho Hs thảo luận “Gia đình ơng A có nhân Mỗi năm ơng cần 48 giạ lúa để ăn Năm trúng mùa ông thu hoạch 60 giạ Nếu A em sử dụng số lúa nào? Hs phát biểu Gv chốt lại Số lúa bán gọi hàng hóa Vậy hàng hóa gì? Hỏi Từ khái niệm cho biết điều kiện để sản phẩm xem hàng hóa? HS phát biểu GV nhận xét, chốt lại Gv Củng cố khái niệm tập Theo em vật phẩm sau đây, vật phẩm hàng hóa? 1- Trồng rau để cung cấp cho gia đình 2- Nước, khơng khí, ánh sáng 3- Sách, báo, xe đạp, quần áo 4- Cắt tóc, gội đầu, dịch vụ tư vấn TYHNGĐ Hs làm tập GV kết luận Chỉ khác biệt hàng hóa vật thể hàng hóa phi vật thể -Vật thể Hữu hình, Sản xuất – tiêu dùng, cất trữ -Phi vật thể vơ hình, dịch vụ, không cất trữ GV kết ý Hoạt động Đàm thoại, thảo luận chung GV Cho HS số câu hỏi thảo luận chung Thuộc tính đặc điểm mà hàng hố khơng thể thiếu - Vậy theo em hàng hố có thuộc tính nào? - Em cho biết người ta làm bàn, xe, máy cày…để làm gì? Kiến thức HS cần nắm II Hàng hóa, tiền tệ, thị trường Hàng Hố a- Hàng hố gì? Hàng hố Là sản phẩm lao động thoả mãn nhu cầu người thơng qua trao đổi, mua bán Có điều kiện là - Sản phẩm lao động làm - Có cơng dụng định - Thông qua trao đổi mua bán Nếu thiếu ba đk sp khơng gọi hàng hóa Thụơc tính hàng hố 10 - Có hàng hố làm mà khơng có tác dụng khơng? Vậy thuộc tính hàng hố gì? HS phát biểu GV Kết luận Giá trị sử dụng gì? HS phát biểu, ghi GV gợi ý số câu hỏi thảo luận chung - Để có sản phẩm người ta phải làm gì? lao dộng - Thời gian lao động làm sản phẩm có giống khơng? khơng Tại sao? cái dễ – khó - … - Vậy thời gian làm sản phẩm ta gọi gì? Giá trị hàng hố. HS thảo luận cặp đơi Gv gọi cặp pbiểu HS phát biểu GVgợi ý số câu hỏi - Giá trị hàng hoá gì? - Hai thuộc tính hàng hố có thống hay khơng? Tại sao? GV trình bày thêm giá trị hàng hoá thời gian lao động cá biệt xã hội GV đặt câu hỏi giá trị hàng hóa thời gian lao động định? Tại sao? Việc hàng hoá đời biểu mối quan hệ nào? HS phát biểu GV giải thích số từ ngữ giúp HS hiểu rõ thuộc tính giá trị hàng hóa - Giá trị trao đổi hàng hóa để hàng hóa thỏa mãn nhu cầu người phải trao đổi, mua bán Giá trị hàng hóa thơng qua giá trị trao đổi Vậy GTTĐ quan hệ số lượng hay tỷ lệ trao đổi hh có giá trị sử dụng khác VD SGK - Giá trị sử dụng khác trao đổi với hh tạo lượng lao động hao phí định Lao động hao phí tạo hh làm sở cho giá trị trao đổi gọi giá trị hh GV có nhiều người sản xuất loại sẩn phẩm 1m vải Tất người thợ có thời gian sản xuất giống khơng? Giải thích? HS -Không -Sự khác biệt thời gian tay nghề công cụ đại hay thô sơ GV Thời gian người sản xuất tạo sản phẩm gọi thời gian lao động cá biệt Nếu lấy thời gian lao động cá biệt để tính giá trị hàng hố có khơng sao? HS Khơng Vì có nhiều thời gian lao động cá biệt nên có nhiều giá trị hàng hố Điều khơng thể thực - Giá trị sử dụng hàng hoa cơng dụng vật phẩm thoả mãn nhu cầu người - Giá trị trao đổi quan hệ số lượng hay tỷ lệ trao đổi hàng hố có giá trị sử dụng khác VD 1m vải = 5kg thóc - Giá trị hàng hố lao động ngưòi sản xuất hàng hố kết tinh hàng hoá Kết luận Hàng hoá thống thuộc tính Giá trị sử dụng giá trị Đó thống mặt đối lập mà thiếu thuộc tính sản phẩm khơng thể thành hàng hố Hàng hoá biểu quan hệ sản xuất xã hội người sản xuất trao đổi hàng hố - Thời gian lao động hao phí để sản xuất hàng hóa người gọi thời gian lao động cá biệt, thời gian lao động cá biệt tạo nên giá trị cá biệt hàng hóa - Thời gian lao động xã hội cần thiết thời gian cần thiết cho lao động tiến hành với trình độ thành thạo trung bình cường độ trung bình đk trung bình so với hồn cảnh xã hội định 11 5’ 2’ mua bán trao đổi GV Thời gian lao động xã hội cần thiết gì? Hs phát biểu GV nhận xét, chốt lại Hoạt động luyện tập – vận dụng Thực hành số bài tập Câu 1 Các vật phẩm trở thành hàng hóa nào? a Do lao động tạo b Có cơng dụng định c Thơng qua mua bán d Cả a, b, c Câu 2 Hàng hóa có thuộc tính nào sau đây? a Giá trị, giá trị sử dụng b Giá trị, giá trị trao đổi trị trao đổi,giá trị sử dụng d Giá trịsử dụng Câu 3 Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là gì? a Giá b Lợi nhuận c Cơng dụng hàng hóa d Số lượng hàng hóa Câu 4 Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến là gì? a Giá b Lợi nhuận c Cơng dụng hàng hóa d Số lượng hàng hóa Câu 5 Mối quan hệ nào sau là quan hệ giá trị và giá trị trao đổi? a 1m vải = 5kg thóc b 1m vải + 5kg thóc = vải = d 2m vải = 10kg thóc = Hoạt động tìm tòi – mở rộng Nhóm 1 Tại vàng có chức tiền tệ? Bản chất tiền gì? Nhóm 2 Phân tích chức thước đo giá trị phương tiện lưu thông tiền? tìm VD Nhóm 3 Phân tích chức phương tiện tốn, tiền tệ giới? VD Tìm hiểu thêm tượng lạm phát gì? Bản thân em vận dụng chức tiền? NỘI DUNG 2 HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG tt SỐ TIẾT TIẾT PPCT – Tiền tệ 12 ỔN DỊNH LỚP 1’ KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ - Khái niệm hàng hóa? Có loại hàng hóa? Ví dụ - Phân tích hai thuộc tình hàng hóa? Ví dụ KHỞI ĐỘNG Gv khái qt lại nguồn gốc tiền tệ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tg 25’ 15’ 2’ Hoạt động Thầy - trò Hoạt động 1Thảo luận nhóm tìm hiểu chức tiền tệ Gv Tiến hành chia lớp thành nhóm thảo luận vấn đề sau vòng phút Nhóm 1 Tại vàng có chức tiền tệ? Bản chất tiền gì? Nhóm 2 Phân tích chức thước đo giá trị phương tiện lưu thơng tiền? tìm VD Nhóm 3 Phân tích chức phương tiện toán, tiền tệ giới? VD HS tiến hành thảo luận theo nhóm, cử đại diện báo cáo GV nhận xét, bổ sung, kết luận Thứ nhất thước đo giá trị dùng để đo lường biểu giá trị hàng hóa Giá trị HH biểu lượng tiền gọi giá định bởi Giá trị HH, quan hệ cung cầu Thứ hai Tiền môi giới trình trao đổi H – T – H Thứ ba Tiền rút khỏi q tình lưu thơng cất trữ lại Thứ tư Tiền dùng chi trả sau giao dịch Thứ năm Tiền làm nhiệm vụ di chuyển cải từ nước sang nước Gv tổng hợp, kết luận Hoạt động 2 luyện tập – vận dụng Thực hành số bài tập trắc nghiệm và tự luận 15’ Gv Cho HS giải câu hỏi 1, 2, SGK Tr 26 HS tiến hành thực GV Soạn số câu hỏi trắc nghiệm, ghép cột cho HS thực lớp Gv chuẩn bị câu hỏi bảng phụ HS tham gia trả lời có thể lấy điểm Gv kết luận, sửa Hoạt động tìm tòi – mở rộng Tranh ảnh sưu tầm loại thị trường? Thị trường phát triển qua giai đoạn nào? Kiến thức HS cần nắm II Hàng hóa, tiền tệ, thị trường tt Tiền tệ Nguồn gốc chất tiền tệ phần đọc thêm Tiền tệ hàng hoá đặc biệt tách làm vật ngang gía chung cho tất hàng hố, thể chung giá trị; đồng thời, tiền tệ biểu mối quan hệ sản xuất người sản xuất hàng hoá Chức tiền tệ - Thước đo giá trị VD mua mét vải trị giá 20 ngàn đồng - Phương tiện lưu thông - Phương tiện cất trữ - Phương tiện toán - Tiền tệ giới Giá cả Là giá trị hàng hoá biểu lượng tiền tệ định Giá hàng hoá định yếu tố Giá trị hàng hoá – giá trị tiền tệ – quan hệ cung - cầu Quy luật lưu thông tiền tệ phần đọc thêm 13 Phân tích chức thị trường? ví dụ NỘI DUNG 2 HÀNG HĨA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG tt SỐ TIẾT TIẾT PPCT – Thị trường ỔN DỊNH LỚP 1’ KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Phân tích chức tiền tệ? cho ví dụ KHỞI ĐỘNG cho HS dán tranh ảnh sưu tầm loại thị trường dẫn dắt vào học Hàng ngày nghe phương tiện thông tin đại chúng loại thị trường giá thị thị trường gì? Chúng ta tìm hiểu phần HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tg Hoạt động Thầy - trò 10’ Hoạt động 1 Đàm thoại – diễn giải Gv cho Hs trả lời số câu hỏi - Em cho biết HH làm cách đưa đến người tiêu dùng chợ – siêu thị – bày lề đường – cửa hàng… - Những nơi ta gọi chung gì? thị trường - Vậy muốn gọi nơi thị trường cần yếu tố nào? HH – Tiền tệ – người mua – người bán Hs phát biểu Gv nhận xét kết luận Vậy thị trường gì? Ngày thị trường nơi nào? môi giới – quảng cáo – tiếp thị – mạng Internet – ký kết hợp đồng… GV Các nhân tố thị trường gì? HS phát biểu Gv Chốt lại, nhân tố TT hàng hóa, tiền tệ, người bán, người mua, nên hình thành mối quan hệ HH, TT, cung cầu HS ghi GV chuyển ý, thị trường nơi diễn qua trình trao đổi mua bán hàng hóa Nếu khơng có thị trường khơng có kinh tế hàng hóa Vậy vai trò tt thể qua chức gì? 20’ Kiến thức HS cần nắm II Hàng hóa, tiền tệ, thị trường tt Thị trường trường là gì? Là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn để xác định giá số lượng hàng hoá, dịch vụ Chủ thể kinh tế người mua – người bán; người sản xuất – người tiêu dùng Hoạt động 2 Thảo luận nhóm tìm hiểu chức b Chức thị trường Thị trường Gv Chia lớp thành nhóm thảo luận vấn đề sau - Thực hay thừa nhận giá - Nhóm 1 Phân tích chức giá trị sử dụng giá trị hàng trị sử dụng giá trị hàng hoá hóa? Vd - Nhóm 2 Phân tích chức thơng tin? Vd - Chức thơng tin - Nhóm 3 Phân tích chức điều tiết, kích hoạt? Vd 14 5’ 1’ Hs tiến hành thảo luận, cử đại diện báo cáo Gv Nhận xét, bổ sung, chốt lại vấn đề Gv HH không bán ảnh hưởng đến người sx HH trình sx HH? HS Trả lời GV nhận xét, chốt lại Hỏi thêm số vấn đề làm rõ thêm chức - Thông tin thị trường quan trọng người bán lẫn người mua? - Hãy cho biết yếu tố điều tiết trình sx từ ngành sang ngành khác? Luân chuyển HH nơi sang nơi khác? - Giá HH ảnh hưởng người sx tiêu dùng? HS phát nhận xét, chốt lại câu hỏi GV kết luận Hiểu vận dụng chức thị trường giúp người sản xuất tiêu dùng giành lợi ích kinh tế lớn Hoạt động luyện tập vận dụng 1/Thị trường bao gồm nhân tố nào? a Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ b Hàng hóa, người mua, người bán c Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán d Người mua, người bán, tiền tệ 2/ Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, nào nhân tố nào định? a Người sản xuất b Thị trường nước d Người làm dịch vụ 3/ Thị trường có mối quan hệ nào? a Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán b Hàng hóa, người mua, người bán c Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá d Người mua, người bán, cung cầu, giá 4/ Một chức thị trường là gì? a Kiểm tra hàng hóa b Trao đổi hàng hóa c Thực d Đánh giá - Chức điều tiết, kích thích hạn chế sản xuất tiêu dùng Hiểu vận dụng chức thị trường giúp cho người sản xuất người tiêu dùng giành lợi ích kinh tế lớn Nhà nước cần ban hành sách kinh tế phù hợp nhằm hướng kinh tế vào mục tiêu xác định Hoạt động tìm tòi mở rộng chuẩn bị câu hỏi sau - Nội dung quy luật giá trị? - Phân tích tác động QLGT? 15 NỘI DUNG 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA 3t TIẾT PPCT ỔN DỊNH LỚP 1’ KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Phân tích chức thị trường? cho ví dụ chứng minh KHỞI ĐỘNG GV Theo em hoạt động sản xuất lưu thơng hàng hóa có chịu chi phối quy luật kinh tế hay không? Nếu có quy luật nào? HS phát biểu GV nhận xét, chốt lại hoạt động sản xuất lưu thơng hàng hóa phải chịu chi phối nhiều quy luật kinh tế cung – cầu, cạnh tranh, giá trị Trong quy luật giá trị giữ vai trò định HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tg 15’ Hoạt động Thầy - trò HĐ1 Đàm thoại tìm hiểu quy luật giá trị hàng hố GV Theo em sản xuất hàng hoá, quy luật kinh tế chi phối hoạt động SX người, người bán, người mua HS trả lời GV kết luận Nhìn bề ngồi hoạt đơng SX lưu thơng hàng hố đẩy dịch vụ việc làm riêng người, họ độc lập hoạt động không dàng buộc với Nhưng thực tế họ dàng buộc với quy luật giá trị GV cho HS trả lời câu hỏi - Giá trị hàng hố gì? Bằng cách xác định lượng giá trị hàng hoá? - Lượng giá trị hàng hoá xác định nào? - Trên thị trường người ta trao đổi hàng hố dựa thơì gian lao động XHCT hay thời gian LĐCB Sản xuất lưu thông hàng hoá phải dựa sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hoá Đây nội dung quy luật giá trị nếu có HS thắc mắc GV dùng cơng thức TGLĐXHCT để trả lời theo nội dung SGV trang 51 GV cho HS thảo luận * GV cho HS làm sáng tỏ ví dụ SGK trang 28 GV treo sơ đồ cho em nhận xét người thứ ; thứ hai ; thứ ba Kiến thức HS cần nắm III Quy luật giá trị sản xuất và lưu thơng hàng hóa Nội dung quy luật giá trị Sản xuất lưu thơng hàng hố phải dựa sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hoá Biểu nội dung quy luật giá trị * Trong sản xuất Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải bảo đảm cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hoá phải phù hợp với với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hố Và tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất tổng hàng hoá phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết tổng hàng hố * Trong lưu thơng + Đối với hàng hoá - Giá hàng hố bán 16 cao thấp, phải xoay quanh trục giá trị hàng hoá Giá trị xã hội hàng hoá hay xoay quanh trục thời gian lao Người thứ thực động xã hội cần thiết - Sự vận động giá xoay quy luật giá trị 3 - Người thứ hai thưc quanh trục giá trị hàng hố tốt- u cầu chế hoạt động quy luật giá trị TGLĐXTCT - 1 2 quy luật gtri - Người thứ ba vi phạm yêu cầu quy luật giá trị GV cho HS trả lời câu hỏi * Nội dung quy luật giá trị biểu sản xuất hàng hoá? GV treo sơ đồ cho em nhận xét trả lời câu hỏi + Đối với tổng hàng hố tồn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu Tổng giá hàng hoá sau bán phải tổng giá trị hàng hố tạo q trình sản xuất Giá TGLĐXHCT hay giá trị 1hàng hoá Nội dung quy luật giá trị biểu lưu thơng hàng hóa? Hs phát biểu Gv nhận xét, chốt lại Không thực yêu cầu vi phạm QLGT, làm cho kinh tế cân đối, rối loạn Nếu Nhà nước, người sx khơng có dự trữ khơng chỉnh kịp thời Gv chuyển ý, quy luật giá trị có tác động nào? Chúng ta tìm hiểu Kết luận Yêu cầu điều kiện đảm bảo cho kinh tế hàng hoá vận động phát triển bình thường hay cân đối HĐ 2 Thảo luận nhóm tìm hiểu tác động tác động quy luật giá quy luật giá trị 20’ GV chia lớp thành nhóm thảo luận vấn đề sau trị đây Nhóm 1 nói quy luật giá trị có tác động a Điều tiết sản xuất lưu thông hàng hố tiết lưu thơng hh? Vd chứng minh Nhóm 2 Người sx kinh doanh không muốn bị QLGT điều tiết SX LT Hàng hố phá sản phải làm gì? Rút kết luận tác dụng quy thông qua giá thị trường Người SX lưu thơng hàng hố luật giá trị? vào biến động giá trê Nhóm 3 quy luật giá trị có hạn chế gì? Vd thị trường để thay đổi , điều HS thảo luận phút Cử đại diện báo cáo chỉnh mặt hàng SX kinh doanh - GV hướng dẫn học sinh phân tích VD SGK trang 30 Từ cho học sinh thấy giá GTXH cho phù hợp với nhu cầu thị 17 hàng hố có vai trò định, điều tiết lưu thơng hàng hố - GV hướng dẫn học sinh phân tích VD SGK trang 30 Gv Việc cải tiến kỹ thuật dẫn đến điều gì? Hs phát biểu GV chốt lại làm cho LLSX ngày phát triển Năng suất lao động ngày cao trường b Kích thích LLSX phát triển suất lao động tăng lên Người sản xuất muốn có lợi nhuận phải khơng ngừng cải tiến KHKT, nâng cao tay nghề cho người lao động, hợp lý hoá sản xuất… để giảm TGLĐCB xuống thấp TGLĐXH GV đặt câu hỏi? Vì sản xuất kinh doanh CT Điều làm cho suất lao cho dù hàng hố lại có người giàu động tăng lên trình độ người lên ngược lại? lao động tăng lên Học sinh trả lời – GV tổng hợp kết luận *Vậy quy luật giá trị có tác động vừa tích cực Tích cực Để vận dụng quy luật Đảng ta chủ trương tiếp tục đổi theo mơ hình KTTT định c Phân hố giàu – nghèo hường XHCN người sản xuất Hoạt động luyện tập - vận dụng Trong SX hàng hoá người có Câu 1 Quy luật kinh tế sản xuất và thời gian LĐCB thấp trao đổi hàng hóa là quy luật nào? TGLĐXHCT họ thu lợi a Quy luật cung cầu b Quy luật cạnh tranh nhuận nhiều mở rộng SX c Quy luật giá trị d Quy luật kinh tế KD ngược lại Câu 2 Để may áo A may hết Thời gian lao động xã hội cần thiết để may áo là Vậy A bán áo giá tương ứng với giờ? a b c d Câu 3 Bác A trồng rau khu vực ngoại thành Hà Nội Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán giá nội thành cao Vậy hành vi bác A chịu tác động nào quy luật giá trị? a Điều tiết sản xuất b Tỷ suất lợi nhuận cao quy luật gtrị c Tự phát từ quy luật giá trị d Điều tiết lưu thông Câu 4 Việc là chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào quy luật giá trị? a Điều tiết sản xuất b Tỷ suất lợi nhuận cao quy luật gtrị c Tự phát từ quy luật giá trị d Điều tiết lưu thơng Hoạt động tìm tòi mở rộng - Hãy nêu giải pháp vận dụng tác động điều tiết sản 18 xuất quy luật giá trị mà em biết? - Bản thân em vận dụng từ quy luật giá trị? NỘI DUNG 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HĨA tt TIẾT PPCT ỔN DỊNH LỚP 1’ KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Phân tích tác động quy luật giá trị cho ví dụ chứng minh? KHỞI ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tg 20’ Hoạt động Thầy - trò Hoạt động 1 Vấn đáp, thuyết trình tìm hiểu vận dụng QLGT Nhà nước Gv đặt câu hỏi Hãy cho biết Nhà nước vận dụng quy luật giá trị vào việc gì? Hs Phát biểu Gv chốt lại GV em hiểu kinh tế thị trường? HS phát biểu Gv KTTT trình độ phát triển cao KTHH, tồn yếu tố đầu ra, đầu vào sản xuất thơng qua thị trường Gv Giải thích thêm ý nghĩa KTTT định hướng XHCN Là kinh tế bao cấp, quản lý theo kiểu tập trung quan liêu, bao cấp Nhưng khơng kinh tế tự nước tư bản, chưa hoàn toàn KTTT XHCN Mục tiêu KTTT định hướng XHCN nước ta giải phóng sức sx, động viên người thực CNH-HĐH, xây dựng sở vật chất kỹ thuật, cải thiện đời sống nhân dân HS ghi Gv cho biết nước ta tiến hành đổi nào? Từ ngày đổi có thành tựu nào? Kể HS phát biểu Gv đổi năm 1986, đạt nhiều thành tựu lĩnh vực GV NN làm để hạn chế tiêu cực, phát huy tích cực tác động QLGT? HS trả lời Gv chốt lại Theo hiểu biết em nêu vài chủ trương thực xóa đói, giảm nghèo Nhà nước ta? HS phát biểu Gv nhận xét, chốt lại Gv chuyển ý, hiểu QLGT giúp ích cho đời sống cơng dân? Chúng ta tìm hiểu phần Kiến thức HS cần nắm III Quy luật giá trị sản xuấ lưu thơng hàng hóa.tt Vận dụng quy luật giá trị Vận dụng quy luật giá trị sản xuất và lưu thơng hàng hố a Về phía Nhà nước - Xây dựng phát triển KT thị trường định hướng XHCN VD sgk tr 32 - Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực VD sgk tr32 b Về phía cơng dân 19 15’ 5’ 2’ Hoạt động 2 thảo luận nhóm Gv chia lớp thành nhóm thảo luận vấn đề sau Nhóm 1 Phân tích VD tr33 Rút kết luận tác dụng QLGT? Nhóm 2 So sánh hoạt động sx quần áo sx pp thủ công với sx theo hướng CNHĐ Nhóm 3 Khó khăn doanh nghiệp nước ta gia nhập WTO HS tiến hành thảo luận, cử đại diện báo cáo Gv nhận xét, kết luận -Nhờ vận dụng QLGT điều tiết, lưu thông hh Người sx A chuyển đổi mặt hàng kinh doanh để khơng bị ứ động, thua lỗ có lợi nhuận - Ơ A sx pp thủ cơng, số lượng ít, chi phí cao, lãi không đáp ứng nhu cầu - sx cơng nghệ tiên tiến, sx nhiều, suất cao, đa dạng chủng loại, đáp ứng nhu cầu - Khó khăn DN VN cạnh tranh chất lượng, số lượng, giá cả, thương hiệu, quyền, kiện tụng bán phá giá… GV kết luận Cho HS liên hệ trách nhiệm thân Hoạt động luyện tập – vận dụng 1/ Giá hàng hóa thị trường biểu nào? a Luôn ăn khớp với giá trị b Luôn cao giá trị c Luôn thấp giá trị d Luôn xoay quanh giá trị 2/ Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thơng hàng hóa trình sản xuất và lưu thong phải vào đâu? a Thời gian LĐXHCT b Thời gian lao động cá biệt c Thời gian hao phí để SX hàng hóa d Thời gian cần thiết 3/ Quy luật giá trị quy định sản xuất sản phẩm biểu nào? a Giá = giá trị b Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết c Giá cầu Giá giá trị Giá ảnh hưởng đến cung – cầu Khi giá tăng sx mở rộng cung tăng cầu giảm mức thu nhập không giá giảm sx giảmcung giảm cầu tăng thu nhập không tăng dịch vụ b Vận dụng quan hệ cung – cầu - Đối với nhà nước Hoạt động 3 thảo luận chung - GV đặt câu hỏi cho Hs thảo luận * Quan hệ cung – cầu nhà nước vận dụng nào? Nêu VD thực tiễn phân tích? * Quan hệ cung – cầu người sx, kinh doanh vận dụng nào? Nêu VD thực tiễn phân tích? * Quan hệ cung – cầu người tiêu dùng vận dụng nào? Nêu VD thực tiễn phân tích? - HS Đại diện trả lời, bổ xung - GV N/xét, bổ xung, kết luận Hoạt động luyện tập – vận dụng thực hành số Ra định mở rộng hay thu câu hỏi trắc nghiệm 1/Trong kinh tế hàng hoá khái niệm cầu hẹp sx, kinh Doanh thích ứng với trường hợp cung – cầu dùng để gọi tắt cho cụm từ nào? - Đối với nhà sản xuất a Nhu cầu người b Nhu cầu người TD c Nhu cầu có khả tốn d nhu cầu tiêu dùng hàng hoá Điều tiết trường hợp cung – cầu 2/ Trường hợp nào sau gọi là cầu? thị trường thông qua giải a Anh A mua xe máy tốn trả góp pháp vĩ mơ thích hợp b Ơng B mua xe đạp hết triệu đồng - Đối với người tiêu dùng c Chị C muốn mua ô tô chưa có tiền 3/ Những yếu tố nào sau ảnh hưởng đến cầu? Ra định mua hàng thích a Giá cả, thu nhập ứng với Trường hợp cung – cầu b Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán để có lợi 24 1’ c Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu d Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục 6/ Trường hợp nào sau gọi là cung? a Công ty A bán triệu sản phẩm b Công ty A kho triệu sản phẩm c Dự kiến công ty A ngày mai sản xuất thêm triệu sản phẩm d Cả a, b Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Ơn tập tồn chủ đề chuẩn bị làm kiểm tra tiết, hình thức trắc nghiệm khách quan + tự luận - Sưu tranh ảnh thành tựu CMKH lần 1- VI LUYỆN TẬP CẢ CHỦ ĐỀ Giải tất câu hỏi tập SGK VII HOẠT ĐỘNG NGOÀI LỚP Thực viết ngắn tác hại biểu vấn đề cạnh tranh không lành mạnh xã hội Hãy nêu suy nghĩ thân em liên hệ biện pháp, trách nhiệm để giải vấn đề? Ví dụ thực phẩm bẩn, hàng giả, nhái, chất lượng, buôn lậu trốn thuế VIII ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM SAU CHỦ ĐỀ Duyệt tổ trưởng Ngày 20/08/2016 LÊ VĂN XUYÊN 25 ... có Câu 1 Quy luật kinh tế sản xuất va thời gian LĐCB thấp trao đổi hàng hóa là quy luật nào? TGLĐXHCT họ thu lợi a Quy luật cung cầu b Quy luật cạnh tranh nhuận nhiều mở rộng SX c Quy luật... giá trị Trong quy luật giá trị giữ vai trò định HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tg 15 ’ Hoạt động Thầy - trò H 1 Đàm thoại tìm hiểu quy luật giá trị hàng hố GV Theo em sản xuất hàng hoá, quy luật kinh... nào sau là quan hệ giá trị va giá trị trao đổi? a 1m vải = 5kg thóc b 1m vải + 5kg thóc = vải = d 2m vải = 10 kg thóc = Hoạt động tìm tòi – mở rộng Nhóm 1 Tại vàng có chức tiền tệ? Bản - Xem thêm -Xem thêm chu de 1 mot so khai niem va quy luatkt, , Hàng ngày chúng ta vẫn nghe trên các phương tiện thơng tin đại chúng về các loại thị trường và giá cả thị thị trường là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo., - Đổi mới KT – CNo, hợp lý hóa sx, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH. VD sgk tr 34
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA SƯ PHẠM NGƯỜI THỰC HIỆN DIỆP HOÀNG ÂN MSSVDTN020672 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ThS. HOÀNG HUY SƠN An Giang, 2004 Diệp Hoàng Ân LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy Hoàng Huy Sơn, thầy Hồ Văn Các dã hướng dẫn tận tình và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài này, cũng xin trân trọng cảm ơn Hội đồng khoa học Khoa Sư phạm đã hướng dẫn tôi làm các thủ tục nghiên cứu. 1 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân LỜI MỞ ĐẦU C hương rình Đại số đại cương được dạy và học trong trường đại học cao đẳng có nhiều khái niệm đưa kèm phần bài tập mà phạm vi ứng dụng khá rộng. Nhưng do hạn chế về thời gian nên phần lớn này chỉ được giới thiệu lướt qua. Do đó, các bài tập liên quan cũng khó giải quyết thuạn lợi. Cho nên việc nghiên cứu các khái niệm này là rất cần thiết. Thứ nhất, nó giúp cho người học hiểu cặn kẻ hơn những khái niệm trong Đại số đại cương. Thứ hai, nó có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành toán trong việc học tập nghiên cứu môn này. Với lý do đó, cần nên phải nghiên cứu đối tượng này. Tuy nhiên, vì thời gian có hạn và hạn chế về trình độ nên người nghiên cứu chỉ nhắm đến các khái niệm trong vành giao hoán có đơn vị. Để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình yêu cầu người nghiên cứu phải làm việc nghiêm túc, trình bày kết quả nghiên cứu một cách có hệ thống, chặt chẽ, rõ ràng mạch lạc và dễ hiểu. Để đảm bảo yêu cầu đó, phần nội dung của đề tài sẽ trình bày bố phần. Mỗi phần gồm ba đề mụcĐịnh nghĩa, tính chất và bài tập có lời bốn phần sẽ là các bài tập d5ề nghị. Với cách trình bày như vậy , tôi mong nó sẽ là tư liệu tham khảo thuận lợi đối với sinh viên bước đầu học Đại số đại cương. Tuy nhiên, do mới bước đầu nghiên cứu và trình bày nên đề tài chắc có nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được sự chỉ dẫn của các thầy cô trong Hội đồng Khoa học Khoa Sư phạm, cũng như các bạn đọc khác để hoàn thiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn. Người viết đề tài Diệp Hoàng Ân 2 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân MỤC LỤC Phần Thứ Nhất IDÊAN NGUYÊN TỐ VÀ IDÊAN TỐI ĐẠI TRONG VÀNH GIAO HOÁN CÓ ĐƠN VỊ Trang 4 Phần Thứ Hai PHẦN TỬ LUỸ LINH VÀ NIL-CĂN TRONG VÀNH 14 Phần Thứ Ba IĐÊAN CĂN CỦA MỘT IĐÊAN CỦA VÀNH 18 Phần Thứ Tư TẬP CON NHÂN CỦA VÀNH GIAO HOÁN CÓ ĐƠN VỊ VÀ IĐÊAN CỦA VÀNH CÁC THƯƠNG MỘT SỐ BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 3 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành 21 29 30 31 Diệp Hoàng Ân Phần Thứ Nhất IDÊAN NGUYÊN TỐ VÀ IDÊAN TỐI ĐẠI TRONG VÀNH GIAO HOÁN CÓ ĐƠN VỊ I. ĐỊnh Nghĩa Cho X là vành giao hoán có đơn vị, iđêan nguyên tố và tối đại của X được định nghĩa như sau Iđêan P của X, là iđêan nguyên tố nếu và chỉ nếu P ≠ X và với x, y ∈ X sao cho xy ∈ P thì x ∈ P hoặc y ∈ P. hoặc nếu và chỉ nếu P ≠ X và với x, y ∈ X sao cho x, y ∉ P ⇒ xy ∈ P Iđêan A của X là iđêan tối đại nếu và chỉ nếu A ≠ X và mọi iđêan của X chứa A là chính A hoặc X II. Mội số tính chất liên quan 1. Cho X là vành giao hoán có đơn vị, chứng minh các khẳng định sau a P là iđêan nguyên tố của X khi và chỉ khi X/P là miền nguyên. b A là iđêan tối đại của X khi và chỉ khi X/A là trường. Giải a P là iđêan nguyên tố thì X/P là miền nguyên 4 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân Thật vậy, vì X là vành giao hoán có đơn vị nên X/P cũng là vành giao hoán có đơn vị. Vì P ≠ X nên X/P có nhiều hơn một phần tử. Mặt khác, với x + P, y + P ∈ X/P. Sao cho x + P y + P = xy + P = 0 + P. Ta có xy ∈ P ⇒ x ∈ P hoặc y ∈ P Nếu x ∈ P thì x + P = P Nếu y ∈ P thì y + P = P Do đó X/P không có ước của không. Vậy X/P là miền nguyên. Ngược lại, nếu X/P là miền nguyên thì P là iđêan nguyên tố. Thật vậy, vì X/P là miền nguyên nên X/P có từ hai phần tử trở lên nghĩa là X ≠ P. Vì X/P không có ước của không nên ∀ x, y ∈ X sao cho xy ∈ P tức là xy+ P = P thì x + P = P hoặc y + P = P tức là x ∈ P hoặc y ∈ P. Vậy P là iđêan nguyên tố. b Cách 1 A là iđêan tối đại thì X/A là trường. Thậy vậy, vì X là vành giao hoán có đơn vị nên X/A là vành giao hoán có đơn vị. Hơn nữa do X ≠ A nên X/A có nhiều hơn một phần tử. Mặt khác, ∀ x ∈ X sao cho x + A ≠ A tức là x ∉ A . Gọi I = A + xX, thế thì I là iđêan của X chứa A thực sự. Vì A là iđêan tối đại nên I = X. Suy ra 1 ∈ I. Do I = A + xX nên tồn tại a ∈ A, x/ ∈ X sao cho 1 = a + xx/. Suy ra 1 + A = a + xx/ + A = xx/ + A . = x + A x/ + A . / ⇒ x + A là phần tử nghịch đảo của x + A. Vậy X/A là trường Ngược lại, X/A là trường thì A là iđêan tối đại. Thật vậy, vì X/A là trường nên X/A có từ hai phần tử trở lên nên A ≠ X. Ta gọi I là một iđêan bất kỳ của X chứa A thực sự. Khi đó tồn tại x ∈ I nhưng x∉ A tức là x+A ≠A, do X/A là trường nên tồn tại x/ +A≠A sao cho x+Ax/ +A = xx/ +A=1+A. Do I là iđêan của X nên xx/ ∈ I, suy ra xx/ =1+a ∈ I ⇒ 1= xx/ -a ∈ I ⇒ I=X. Vậy A là iđêan tối đại. Cách 2 A là iđêan tối đại của X thì X/A là trường cũng như cách 1 ta luôn có X/A là vành giao hoán, có đơn vị và có nhiều hơn một phần tử. Gọi B là iđêan của X/A thế thì q-1B là iđêan của X. Trong đó q X → X/A là một toàn cầu chính tắc. Khi đó ∀ x ∈ A ⇒ x+A = qx = A ∈ B ⇒ q-1x+A ∈ q-1B ⇒ A ⊂ q-1B. Do A là iđêan tối đại của X nên suy ra q-1B=A hoặc q-1B=X. . Nếu q-1B=A, ∀ x+A ∈ B ⇒ x ∈ q-1B=A ⇒ x+A = A ⇒ B={0+A} iđêan 0 của vành X/A. . Nếu q-1B=X, ⇒ 1 ∈ q-1B=1+A ∈ B ⇒ B = X/A. Rõ ràng với mọi iđêan B của X/A thì B là iđêan 0 hoặc chính là X/A nên X/A là trường. 5 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân Chiều ngược lại, nếu X/A là trường ta cũng có X≠A. Gọi B là iđêan của X sao cho A ⊂ B ⊂ X ⇒ B/A là iđêan của X/A. Thật vậy, ∀ x+A ∈ X/A, ∀ b+A ∈ B/A. Ta có x+Ab+A=b+Ax+A=xb+A ∈ B/A. Vì X/A là trường nên B/A ={0+A} hoặc B/A = X/A. . Nếu B/A ={0+A} ⇒ B=A. .Nếu B/A = X/A ⇒ B=X. Vậy A là iđêan tối đại của X. 2. X là vành giao hoán có đơn vị thế thì mọi iđêan tối đại của X cũng là iđêan nguyên tố của X. Giải A là iđêan tối đại ⇔ X/A là trường ⇒ X/A là miền nguyên ⇔ A là iđêan nguyên tố. 3. Nếu f X → Y là đồng cấu vành P là iđêan nguyên tố của Y thì f –1P là iđêan nguyên tố của X. Chứng minh Từ f X → Y ta định nghĩa ánh xạ f X → Y/P x → fx + P rõ ràng f là một đồng cấu vành. Thật vậy, ∀ x,y ∈ X ta có f xy = fxy + P = fxfy + P = fx + Pfy + P = f x f y f x+y = fx+y + P = fx + P+fy + P = f x+ f y Ker f = { x ∈ X f x = fx+P = P } = { x ∈ X fx = fx ∈ P } = f –1P Theo tính chất của đồng cấu vành ta có X / Ker f ≅ Im f = f X ⊂ Y/P mà Y/P là miền nguyên do P là iđêan nguyên tố → X / Ker f = X / f –1P là miền nguyên, nên f –1P là iđêan nguyên tố của X. 4. Nếu f X → Y là đồng cấu vành và A là iđêan tối đại của Y thì f –1A là iđêan tối đại của X. Chứng minh tương tự tính chất 3. III. Một số bài tập liên quan 1. Giả sử X là vành có đơn vị sao cho x2=x với x ∈ X, chứng minh. a X là vành giao hoán và mọi iđêan nguyên tố đều tối đại. b Nếu X là miền nguyên thì X là trường gồm hai phần tử {0,1} a ∀ x ∈ X ta có x = x2 = -x2 = -x Giải 6 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân Suy ra ∀ a,b ∈ X ta có a+b2 = a2 + ab + ba + b2 = a + ab +ba + b = a + b ⇔ ab + ba = 0 ⇔ ab = -ba = ba Vậy X là vành giao hoán. Gọi A là iđêan nguyên tố của X và B là iđêan của X chứa A thật sự. Khi đó tồn tại x ∈ B nhưng x∉ A, ta có x2 – x = 0 ∈ A do x2=x. ⇒ xx-1 ∈ A ⇒ x-1 ∈ A ⇒ x-1 ∈ B ⇒ 1= x-x-1 ∈ B ⇒ B=X vậy A là iđêan tối đại. b Nếu X là miền nguyên thì ∀ x ∈ X ta có x2-x = 0 ⇒ xx-1 = 0 ⇒ x=0 hoặc x=1. Vậy X={0,1} là một trường. Vành có tính chất trên là vành Boole. 2. Cho X là vành giao hoán có đơn vị ∀ x ∈ X tồn tại n ∈ N* sao cho xn=x chứng minh mọi iđêan nguyên tố của X đều tối đại chứng minh tương tự bài tập 1a. 3. Giả sử X là tập hợp khác rỗng℘ X là tập các tập con của X. Ta định nghĩa phép cộng và phép nhân như sau. A+B = A\B ∪ B\A AB = A ∩ B Chứng minh ℘ x là vành giao hoán và mọi iđêan nguyên tố đều tối đại. Giải Dễ dàng kiểm tra được ℘ X là một vành với đơn vị là X. Mặt khác ∀ A ∈ ℘ X, ta có A2= = A ∩ A = A. Vậy ℘ X là vành Boole. Áp dụng bài 1a ta có điều phải chứng minh. *4. Iđêan tối đại không chứa phần tử khả nghịch. Thật vậy, giả sử I là iđêan tối đại của X, khi đó I ≠ X nên 1∉ I. Gỉa sử tồn tại x ∈ X khả nghịch thoả x ∈ I. Khi đó xx/ = 1 ∈ I vô lý. Vậy I không chứa phần tử khả nghịch của X. Từ kết quả trên ta có bài tập 5 5. Cho I là iđêan tối đại của X, khi đó tồn tại phần tử không khả nghịch thuộc I. Thật vậy, giả sử ∀ x không khả nghịch thoả x∉ I khi đó ∀ y khả nghịch thì y∉ I. Suy ra I rỗng vô lý. Vậy ∃ x ∈ I. ∞ 6. Xét nhóm G = U k =1 P K 1 với phép nhân thông thường. Trên G ta xây dựng phép cộng là phép nhân thông thường x ⊕ y =xy, và phép nhân * là phép nhân không x*y=0 chứng minh vành G không có đơn vị và không có iđêan tối đại. Giải Vì phép nhân * là phép nhân không nên hiển nhiên G không có đơn vị. Giả sử A là Iđêan tối đại của G khi đó G/A là trường. Do G là vành không có 7 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân đơn vị nên G/A không có đơn vị nên G/A không phải là trường, mâu thuẩn với đều giả thiết A là iđêan tối đại. Vậy G không có iđêan tối đại. Từ chứng minh trên ta cũng thấy G không có iđêan nguyên tố. 7. Cho A1, A2 là các vành giao hoán có đơn vị và X = A1 x A2 Chứng minh. a P là iđêan nguyên tố của X khi và chỉ khi P có dạng P = P1 x A2 hoặc P = A1 x P2 với P1, P2 là iđêan nguyên tố của A1, A2 . b M là iđêan tối đại của X khi và chỉ khi M có dạng M = M1 x A2 hoặc M = A1 x M2 với M1, M2 là iđêan tối đại của A1, A2 . Giải a Gọi P1 là iđêan nguyên tố của A1. Thế thì P1 x A2 là iđêan nguyên tố của X = A1 x A2. Thật vậy, ∀ a1, b1 ∈ A1 sao cho a1b1 ∈ P1. Tức là ∀ a1,a2b1,b2 ∈ X sao cho a1,a2b1,b2 ∈ P = P1 x A2 Do P1 là iđêan nguyên tố nên hoặc a1 ∈ P1 hoặc b1 ∈ P1 điều này có nghĩa là a1,a2 ∈ P hoặc b1,b2 ∈ P. Vậy P là iđêan nguyên tố của X. Tương tự, nếu P2 là iđêan nguyên tố của A2 thì P = A1 x P2 là iđêan nguyên tố của X = A1 x A2 . Ngược lại, giả sử P là iđêan nguyên tố của X = A1 x A2. Ta chứng minh P = P1 x A2 hoặc P = A1 x P2 với P1 là iđêan nguyên tố của A1, P2 là iđêan nguyên tố của A2. Ta có 1,00,1 = 0,0 ∈ P Suy ra 1,0 ∈ P hoặc 0,1 ∈ P Nếu 1,0 ∈ P, ∀ a1 ∈ A1 ta có a1, 01,0 = a1, 0 ∈ P Gọi P2 = {a2 ∈ A2 / 0,a2 ∈ P } Ta chứng minh P2 là iđêan nguyên tố của A2. Thật vậy, ∀ a2,b2 ∈ P2 ta có 0 , a2 – 0 , b2 = 0, a2 - b2 ∈ P ⇒ a2 - b2 ∈ P2 ∀ α 2 ∈ A2 ta có 0 , α 2 . 0 , a2 = 0, α 2 a2 ∈ P ⇒ α 2 a2 ∈ P ∀ α 2, β 2 ∈ A2 sao cho α 2 β 2 ∈ P2 ⇒ 0, α 2 β 2 ∈ P ⇒ 0, α 2 ∈ P hoặc 0, β 2 ∈ P ⇒ α 2 ∈ P2 hoặc β 2 ∈ P2. Vậy P2 là iđêan nguyên tố của A2. Ta cần chứng minh thêm P = A1 x P2. ∀ a1,a2 ∈ A1 x P2 ⇒ a1,a2 = a1,0 + 0,a2 ∈ P do a1,0 ∈ P , 0,a2 ∈ P . ∀ a1,a2 ∈ P do a1,0 ∈ P ⇒ 0,a2 = a1,a2 - a1,0 ∈ P ⇒ a2 ∈ P2 ⇒ a1,a2 ∈ A1 x P2 Vậy nếu 1,0 ∈ P thì P = A1 x P2 với P2 là iđêan nguyên tố của A2. Tương tự nếu 0,1 ∈ P ta sẽ chứng minh được P có dạng P = P1 x A2 với P1 là iđêan nguyên tố của A1. Kết luận P là iđêan nguyên tố của X = A1 x A2 khi và chỉ khi P có dạng P = A1 x P2 hoặc P = P1 x A2 với P1 là iđêan nguyên tố của A1, P2 là iđêan nguyên tố của A2. 8 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân b Nếu M1 là iđêan tối đại của A1thì M1 x A2 là iđêan tối đại của X = A1 x A2. Thật vậy, nếu M1 x A2 = M không phải là iđêan tối đại của X thì tồn tại iđêan B của X, B = B1 x A2 sao cho M ⊂ B ⊂ X ≠ ≠ ⇒ M1 x A2 ⊂ B1 x A2 ⊂ A1 x A2 ≠ ≠ ⇒ M1 ⊂ B1 ⊂ A1 ≠ ≠ Mặt khác vì B = B1 x A2 là iđêan của X thì B1 là iđêan của A1. Vậy M1 không phải là iđêan tối đại của A1 vô lý. Tương tự nếu M2 là iđêan tối đại của A2 thì A1 x M2 là iđêan tối đại của X. Ngược lại, nếu M là là iđêan tối đại của X thì M là iđêan nguyên tố của X do đó theo a M có dạng M = M1 x A2 hoặc M = A1 x M2. Trong đó M1, M2 là iđêan nguyên tố lần lượt của A1, A2. Gỉa sử M1 không phải là iđêan tối đại của A1 thì tồn tại iđêan B1 sao cho M1 ⊂ B1 ⊂ A1. ≠ ≠ ⇒ M1 x A2 ⊂ B1 x A2 ⊂ X. Vô lý, do M1 x A2 là iđêan tối đại nên M1 phải là ≠ ≠ iđêan tối đại của A1. Tương tự, ta chứng minh được M2 là iđêan tối đại của A2. Bài toán được chứng ming xong. 8. Chứng minh trong vành chính X mọi iđêan nguyên tố khác không đều tối đại. Chứng minh Cho X là vành chính, P là iđêan nguyên tố khác không của X. Khi đó tồn tại phần tử p ∈ X, p ≠ 0, p không khả nghịch sao cho = P. ∀ x,y ∈ X sao cho xy ∈ P = , thì x ∈ , hoặc y ∈ . Tức là p/ xy thì p/ x hoặc p/ y ⇒ p là phần tử nguyên tố nên nó cũng là phần tử bất khả quy nên =P là iđêan tối đại . 9. Giả sử X là vành chính và A là iđêan của vành X. Chứng minh. a Mọi iđêan của vành X/A đều là iđêan chính. b Vành thương X/A là vành chính khi và chỉ khi A là iđêan nguyên tố. Giải a Giả sử B là iđêan của vành X/A thế thì P −1 B là iđêan của X pX → X/A là toàn cấu chính tắc. Vì X là vành chính nên P −1 B = . Suy ra B = bTheo a mọi iđêan của X/A đều là iđêan chính. Do đó X/A là vành chính ⇔ X/A là miền nguyên ⇔ A là iđêan nguyên tố 9 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân 10. Trong vành Ơclit mọi iđêan nguyên tố khác không đều tối đại. Thật vậy, vì vành Ơclit là vành chính nên lọi iđêan nguyên tố khác không đều tối đại. 11. Giả sử X là vành Ơclit và A là iđêan của X. Chứng minh vành thương X/A là vành Ơclit ⇔ A là iđêan nguyên tố. Giải X/A là vành Ơclit thì X/A là miền nguyên. Khi đó A là iđêan nguyên tố của X. Ngược lại A là iđêan nguyên tố của vành Ơclit X thì A = {0} hoặc A là iđêan tối đại. Khi đó X/A = X/{0} ≅ X là vành Ơclit Hoặc X/A là trường cũng là vành Ơclit. 12. Chứng minh A [x]/ ≅ A Do đó là iđêan nguyên tố của A[x] nếu A là miền nguyên và là iđêan tối đại của A[x] nếu A là trường. Xét ánh xạ θ A[x] → A Giải n f x = ∑ ai x i a f 0 = a0 i =0 Dễ thấy θ là toàn cấu vành và Ker θ = { f x = n ∑a x i=0 i i ∈ A[ x ] / θ f = 0} n ={ f x = ∑ ai x i ∈ A[ x ] / a 0 = 0} i =0 ={ f x ∈ A[ x] / f xM x} = Theo tính chất của đồng cấu vành ta có A[x]/ ≅ A. Suy ra là iđêan nguyên tố ⇔ A là miền nguyên là iđêan tối đại ⇔ A là trường 13. Cho A là vành giao hoán có đơn vị. chứng minh các khẳng định sao tương đương aA là trường b A[x] là vành Ơclit c A[x] là vành chính Giải Hiển nhiên ta có a ⇒ b ⇒ c. TA cần chứng minh c ⇒ a. Ta có thể chứng minh theo hai cách 10 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân Cách 1 Giả sử A[x] là vành chính. Khi đó A[x]/ ≅ A là miền nguyên do đó là iđêan nguyên tố của A[x]. Do A[x] là vành chính nên là iđêan tối đại. Suy ra A[x]/ ≅ A là trường. Cách 2 Giả sử a ∈ A, a ≠ 0, iđêan là một iđêan chính nên = với d ∈ A[x]. Vì d/x, d/a nên d khả nghịch, do đó = A[x] tức là 1 ∈ . Suy ra 1 = xf x + ag x với x = 0 ta có 1 = ag0. Vậy a khả nghịch và A là trường. 14. Cho I là iđêan của vành giao hoán có đơn vị A. Chứng minh rằng aTập con n i I [ x ] = { f x = ∑ ai x ∈ A[ x ] / ai ∈ I i =0 ∀ i = 0 ,1,...., n} là một iđêan của vành đa thức A[x]. bA[x]/I[x] ≅ A/I[x] c I là iđêan nguyên tố của A ⇔ I[x] là iđêan nguyên tố của A[x]. d I là iđêan tối đại của A thì I[x] có là iđêan tối đại của A[x] không ? Giải a Dễ thấy tổng hai đa thức thuộc I[x] là một đa thức thuộc I[x]. Gọi f x = n ∑ a x ∈ I [ x] i i i =0 n g x = ∑bi xi ∈ A[ x] i=0 m+n ∑c x = ∑a b ∈ I Thế thì h x = i =0 Trong đó ci i = k +l i i k i do I là iđêan của A. Vậy hx ∈ I[x] Nên I[x] là iđêan của A[x] b Xét ánh xạ θ A[x] → A / I [x] n n f x = ∑ ai x a f x = ∑ a i x i là một toàn cấu vành và Ker θ = { f x = i i =0 n i =0 ∑ a x ∈ A[ x] / θ f = 0} i =0 i i 11 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân = { f x = n ∑ i=0 = { f x = = { f x = n ∑ i= 0 n n a i x i ∈ A[ x ] / ∑ a i x i = 0} i=0 a i x i ∈ A[ x ] / a i = 0} ∑a i=0 i x i ∈ A[ x ] / a i ∈ I } = I [ x ] Theo định lý toàn cấu vành ta có A[x]/I[x] = A[x]/ker θ ≅ A/I[x] c I là iđêan nguyên tố trong A ⇔ A/I là miền nguyên ⇔ A/I[x] là miền nguyên ⇔ A[x]/I[x] là miền nguyên ⇔ I[x] là iđêan nguyên tố của A[x] d Nếu I là iđêan tối đại thì I[x] không là iđêan tối đại của A[x] vì A[x]/I[x] ≅ A/I[x] không là trường. *15. Trong vành giao hoán có đơn vị luôn tồn tại iđêan tối đại. Giải Gọi TA là tập hợp tất cả các iđêan A của X khác X chỉ số hoá tất cả các phần tử A của TA. Ta có TA = { Aα / α ∈ I } Ta đặt A= U Aα Khi đó A là một iđêan của X khác X và chứa tất cả các α∈X iđêan của X khác X. Tức là A là cận trên của dây chuyền Aα α ∈ I . Khi đó, theo bổ đề Zorn, trong TA = { Aα α ∈ I } tồn tại phần tử tối đại P. Nghĩa là, với mọi iđêan M của X khác X sao cho P là con của M thì P = M. Điều này có nghĩa là P là iđêan tối đại của X. *16. Cho X là vành giao hoán, có đơn vị. Bất kỳ một phần tử không khả nghịch của X đều thuộc một iđêan tối đại nào đó. Giải Với x là một phần tử không khả nghịch bất kỳ của x. Ta có ≠ X. Thật vậy, nếu = X thì 1 ∈ . Khi đó tồn tại x/ ∈ X sao cho 1 = xx/ ∈ nghĩa là x khả nghịch vô lý. Vì ≠ X nên chứa trong một iđêan tối đại nào đó. Nên x thuộc một iđêan tối đại nào đó. *17. Cho A là iđêan của X, A ≠ X. Nếu với mọi b ∉ A đều khả nghịch thì A là iđêan tối đại duy nhất của X. 12 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân Giải Thật vậy, giả sử B là iđêan của X , B ≠ X. Sao cho A ⊂ B . Khi đó / ∀ b ∈ B ⇒ b ∈ A vì trái lại b ∉ A ⇒ b khả nghịch do đó tồn tại b ∈ X bb/ =1∈ B ⇒ B = X vô lý. Vậy B ⊂ A hay A = B. Vậy A là iđêan / tối đại của X. Giả sử X còn có iđêan tối đại A/ nào đó thì ∀ a ∈ A thì a Sao cho không khả nghịch. / Suy ra a ∈ A vì nếu a ∉ A thì a khả nghịch. Do đó A ⊂ A do A / là iđêan tối đại nên A/=A. Vậy A là iđêan tối đại duy nhất. 18. Cho a là một phần tử của vành giao hoán có đơn vị X hý hiệu Ann a = {x ∈ X / xa = 0} a Chứng minh Anna là iđêan của X. b Tìm Ann4 trong vành Z 32 Giải a ∀x, y ∈ Anna Ta có xa = ya = 0 ⇒ x − ya = 0 ⇒ x + y ∈ Anna ∀ ∈ X ta có xa = xa = 0 = 0 ⇒ x ∈ Anna Vậy Anna là iđêan của X. b Giả sử k ∈ Ann4 ⇔ k . 4 = 0 ⇔ 4k M32 0 ≤ k 0 sao cho xn = 0. 2. Nil-căn trong vành. Tập hợp RX gồm tất cả các phần tử luỹ linh của X là nil-căn của vành X. II. TÍNH CHẤT 1. Tính chất của phần tử luỹ linh. a Cho x ∈ X , x luỹ linh và x ≠ 0 thì x là ước của 0. Thật vậy, giả sử x ≠ 0 và x luỹ linh khi đó tồn tại số tự nhiên n bé nhất thoả xn = 0 mà x n−1 ≠ 0 thế thì xn = = 0. Suy ra xn-1 và x là ước của không. b Nếu x luỹ linh thì 1+x khả nghịch, 1-x khả nghịch. Thật vậy , vì x luỹ linh nên tồn tại n∈ N * sao cho xn = 0. Suy ra 1 = 1 + x2n+1 = 1+x [1+x+ .. + x2n] Vậy 1+x khả nghịch. Tương tự 1-x khả nghịch. c Nếu x luỹ linh và u khả nghịch thì u + x khả nghịch. Chứng minh. 14 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân Trước hết ta thấy rằng nếu x luỹ linh thì vx luỹ linh ∀v ∈ X . Do đó, 1+ vx khả nghịch. Giả sử v ∈ X là phần tử nghịch đảo của u khi đó u + x = u 1 + vx khả nghịch. 2. Tính chất của nil-căn trong vành. a Nil-căn RX là một iđêan của X. Thật vậy, ∀x, y ∈ R X ta có xn = 0, xm = 0. m+n Suy ra x+y n +1 = ∑C i =1 i m+ n x i y m + n −i = 0 Do một trong hai số i và m+n-i có một số lớn hơn m và n. Nên x + y ∈ RX , − x n = −1 n x n = 0 ⇒ − x ∈ R X . Mặt khác, ∀x ∈ Rx và ∀x ∈ X ta luôn có xα = αx ∈ RX Vậy RX là iđêan của X. b X / RX không có phần tử luỹ linh khác không. Thật vậy, giả sử x = x + RX luỹ linh trong RX. Thế thì tồn tại n sao n cho x = 0 ⇒ x n ∈ R x ⇒ x ∈ R x ⇒ x = 0 . c X là vành giao hoán có đơn vị thế thì nil-căn Rx của X là giao của tất cả các iđêan nguyên tố trong X. Chứng minh Gọi R/ là giao của tất cả các iđêan nguyên tố của X. Ta chứng minh R/ = Rx. Nếu vậy ta cần chứng minh rằng ∀a ∈ RX thì a ∈ R / và nếu a ∉ Rx thì a ∉ R / . ∀a ∈ R X ⇒ a n = 0 ∈ R / Do R/ là giao của tất cả các iđêan nguyên tố của X nên cũng là iđêan nguyên tố của X. ⇒ a ∈ R / ∀a ∉ Rx ta chứng minh a ∉ R / . Vì a ∈ R X ⇒ a n ≠ 0∀n ∈ N Gọi A là một iđêan của X có tính chất a n ∉ A , ∀n ∈ N . Gọi TA là tập hợp tất cả các iđêan A có tính chất trên ta có T A ≠ ∅ vì {0}∈ T A . Giả sử T A = {Aα / α ∈ I } . Ta đặt A = U Aα . Khi đó A α ∈I là iđêan và ∀n > 0 , a ∉ A ⇒ A ∈ T A và A là cận trên của dây chuyền Aα α ∈ I , theo bổ đề Zorn TA có phần tử tối đại kí hiệu là iđêan P. Ta sẽ chứng minh P là iđêan nguyên tố. Giả sử x, y ∉ P ⇒ P ⊂ + P, P ⊂ + P ⇒ + P, + P ∉ T A . n ≠ ≠ Suy ra a ∈ + P, a ∈ + P với m, n nào đó. m n 15 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân Suy ra a m+ n ∈ + P ⇒ + P ∉ T A ⇒ xy ∉ P ⇒ P là iđêan nguyên tố. Vì P ∈ T A nên a m ∉ P ∀m > 0 suy ra a ∈ P ⇒ a ∉ R / ⊂ P vậy R/=Rx d X là vành giao hoán có đơn vị RX là nil-căn của X. Khi đó các khẳng định sau đây tương đương i X có một iđêan nguyên tố duy nhất. ii ∀a ∈ X thì a luỹ linh hoặc a khả nghịch. iii X / RX là trường. Chứng minh i ⇒ ii Vì X là vành giao hoán có đơn vị nên tồn tại iđêan tối đại A và A cũng là iđêan nguyên tố. Vì X có một iđêan nguyên tố duy nhất nên nó cũng là iđêan tối đại A. ∀a ∈ X mà a không khả nghịch thì a thuộc một iđêan tối đại nào đó. Do A là iđêan tối đại duy nhất nên a ∈ A . Do RX là giao của tất cả các iđêan trong X nên RX =A ⇒ a ∈ RX vậy a luỹ linh. ii ⇒ iii Giả sử a ∈ X / R X , a ≠ 0 khi đó a ∉ R X ⇒ a không luỹ linh. ⇒ a khả nghịch ⇒ a khả nghịch ⇒ X / Rx là trường. iii ⇒ i Vì X / Rx là trường ⇔ RX là iđêan tối đại của X. Mặt khác Rx là giao của các iđêan nguyên tố của X nên R x ⊂ P với P là iđêan nguyên tố của X. Nhưng do RX là iđêan tối đại nên Rx = P. Vậy X có một iđêan nguyên tố duy nhất. III. BÀI TẬP 1. Giả sử f x = A n ∑ i=0 là vành giao hoán có đơn vị và a i x i ∈ A [ x ] chứng minh các khẳng định sau a f khả nghịch trong A[x] khi và chỉ khi ao khả nghịch trong A và a1, a2, …an luỹ linh b f luỹ linh trong A[x] khi và chỉ khi ao, a1, a2, …an luỹ linh c f là ước của không khi và chỉ khi tồn tại phần tử khác không a ∈ A sao cho af = 0 . Giải 16 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân n a Giả sử a0 khả nghịch, a1, a2, …an luỹ linh khi đó ∑a x i =1 …+ an là n a0 + phần n ∑ a x =∑ i =1 i i i=0 tử luỹ n ∑ a=0 giả sử g x = ∑ i=0 Theo tính chất i = a1 + a2x2+ 1c ta có a i x i = f x khả nghịch Ngược lại, giả sử f x = n linh. i a i x i là phần tử khả nghịch trong A[x] và b i x i là nghịch đảo của f x Vì f x . g x = 1 nên r +1 a0b0 = 1. Hơn nữa ta có a n b m − r = 0 ∀ r = 0 ,1,... m . Thật vậy với r = 0 ta có = 0 vì nếu ≠ 0 thì f x . g x là đa thức bậc m+n . Giả sử a nr +1b m − r = 0 với r = 0, 1, 2, …k-1, hệ số Cn+m-k của xn+m-k trong đa thức fx, gx được cho bởi công thức Cn+m-k = an bm-k + an-1 bm-k+1 +…+ an-k bm = 0 do đó ta có a nk a n b m − k + a n −1b m − k +1 + ... + a n − k b m = 0 tức là ank +1bm − k + an −1ank bm − k +1 + ... + an − k ank bm = 0 biểu thức trong k +1 ngoặc bằng không do giả thuyết quy nạp. Do đó a n b m − k = 0 . Vậy a nr + 1 b m − r = 0 ∀ r = 0 ,1 ,... m . m+ Đặt biệt với m = r ta có a n b 0 = 0 do đó an là phần tử luỹ linh. 1 Như vậy ta đã chứng minh được nếu đa thức fx = a0 + a1x + …+anxn khả nghịch thì a0 khả nghịch và an luỹ linh. Áp dụng điều này cho đa thức fn-1x = fx – anxn khả nghịch tổng một phần tử khả nghịch và một phần tử luỹ linh là một phần tử khả nghịch. Từ fn-1x khả nghịch ta suy ra an-1 luỹ linh. Tương tự từ fn-2x, fn-3x…f1x khả nghịch ta được an-2, an-3 …a1 luỹ linh. Vậy f x = n ∑ i=0 a i x i khả nghịch khi và chỉ khi a0 khả nghịch và a1,a2 …an luỹ linh. b Nếu a1 luỹ linh, i = 0, n thì hiển nhiên f x = n ∑ i=0 17 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành a i x i luỹ linh. Diệp Hoàng Ân Ngược lại, nếu f x = n ∑ i=0 a i x i luỹ linh thì 1 + fx khả nghịch. Theo a ai luỹ linh ∀i = 1, n , nhưng do f x = a 0 + n ∑ i =1 a i x i luỹ linh nên a0 luỹ linh. Vậy fx luỹ linh khi và chỉ khi các hệ số của nó luỹ linh. c Giả f x = sử n ∑ i=0 g x = m ∑ i=0 a i x i là ước của không và b i x i b m ≠ 0 là đa thức bậc thấp nhất thoả điều kiện gxfx=0. Khi đó anbm = 0 do đó ang = 0 vì nếu an g ≠ 0 thì ang là đa thức bậc bé hơn bậc của g thoả fxangx = 0 mâu thuẩn với giả thuyết gx là đa thức bé nhất thảo điều kiện gxfx=0. Bằng quy nạp ta có ngay an-rg = 0 với r = 0, 1, 2, …,n. Suy ra an-rbm = 0 với mọi r = 0, 1, 2,…, n do đó bmf = 0. Ngược lại, nếu tồn tại a sao cho af = 0 với a ≠ 0. Khi đó gọi gx = a là đa thức bậc không ta có fxgx = afx = 0. Vậy fx là ước của không. 2. *Cho x là phần tử luỹ linh khác không của vành giao hoán có đơn vị X. Chứng minh Annx luôn nằm trong một iđêan tối đại nào đó. Giải Ta có Annx là một iđêan của X. Ta cần chứng minh Annx ≠ X. Thật vậy giả sử Annx = X thế thì 1 ∈ Ann x ⇒ 1x = x = 0 vô lý do x ≠ 0. Vậy Annx là iđêan của X khác X nên nó thuộc vào một iđêan tối đại nào đó của X. * Ghi chú từ bài tập trên ta có nếu x là phần tử khác không của X thì Annx ≠ X. Phần Thứ Ba IĐÊAN CĂN CỦA MỘT IĐÊAN CỦA VÀNH I. ĐỊNH NGHĨA Cho A là iđêan của vành giao hoán có đơn vị X. Tập hợp r A = x ∈ X / x n ∈ A được gọi là căn của iđêan A của X. II. TÍNH CHẤT { } 18 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành Diệp Hoàng Ân 1. Căn của iđêan A của X là một iđêan của X. Thật vậy, gọi r A là căn của iđêan A với x, y ∈ r A → x n , y n ∈ A vơí m,n là các số tự nhiên khi đó. x + y m+n m+n = ∑ Cmi +n x i y m+n−i ∈ A do trong hai số xi và ymn-i có một số i =0 thuộc A mà A là iđêan của X. n Suy ra x + y ∈ r A ∀α ∈ X , α , x = α n , x n ∈ A ⇒ αx ∈ r A Vậy rA là iđêan của X. 2. Cho A là iđêan của X, p X → X / A là toàn cấu chính tắc, và RX/A là nil-căn của X/A. Chứng minh r A = p −1 R X / A . Chứng minh n ∀x ∈ r A ⇔ x ∈ A ⇔ x = 0 ⇔ x ∈ R X / A ⇔ x ∈ p −1 R X / A Vậy r A = p −1 R X / A 3. rA là giao của tất cả các iđêan nguyên tố của X chứa A. n Chứng minh Gọi T là tập hợp tất cả các iđêan nguyên tố của X/A. Theo tính chất 2 ta có. r A = p −1 R X / A = p −1 I P = p∈T Ip −1 P P∈T Vì P là iđêan nguyên tố của X/A nên p-1P là iđêan nguyên tố của X. Ta cần chứng minh p-1P chứa A. − − − ∀x ∈ A ⇒ p x = x = x + A = 0 ∈ P , 0 ∈ p ⇒ x ∈ p −1 P . Vậy ta có điều phải chứng minh. III. CÁC BÀI TẬP 1. Giả sử X là vành giao hoán có đơn vị A, B là các iđêan của vành X, Chứng minh. a r A ⊃ A, r A = X ⇔ A = X . b r r A = r A 19 Tìm hiểu thêm một số khái niệm trong vành
Nguoi den ben toi, tim toi choi voi, hon toi ra roi Giong noi nam xua, nu cuoi ngay nao nhe vuong ta ao Bai thanh ca dem, nhac mem hiu hat Em bo vai, diu dang ngay ngat Hanh phuc trong tay, mot thoi mo uoc, goi mong xa bay Nguoi da yeu toi, thuong trao doi moi vung an ai nay Mot thoang may bay, trong con me say goi ten nguoi mai Con nho khon nguoi, mot chieu im nang Mua con roi, goi niem cay dang La mat nhau roi, la doi chia loi, noi buon rieng toi Con dau tinh yeu xua dau da muon mang Con dau bao tiec nuoi xot xa day voi Con dau nua ngay vui da tan Con dau nua tinh thoi lo lang Con dau nua, tim dau thay nua, nguoi yeu dau oi Tinh da phoi pha, nghe trong tam tu niem dau xoa nhoa Ruou am doi moi ma lanh mot troi, sau dang ngap loi Nguoi da quay di, loi nao khong noi Rieng minh toi cho mua dong toi Mot kiep xa xoi, mot doi quen lang Em con yeu toi
Để đánh lô đề hiệu quả và phán đoán số đề mỗi ngày sao cho sát và dễ trúng nhất thì bạn phải chọn cho mình một cách đánh hợp lý, đôi khi những công việc đơn giản hàng ngày cũng giúp ta luyện tập lô đề. sau đây mình xin đưa ra cho các bạn khái niệm về các bộ số trong lô đề. xem kết quả xsmn hôm nay xem kết quả xsmb hôm nay Trên cơ sở bóng dương người ta chia ra các bộ số Bộ 00 00 55 05 50 Bộ 01 01 10 06 60 15 51 56 65 Bộ 02 02 20 07 70 52 25 57 75 Bộ 03 03 30 08 80 53 35 58 85 Bộ 04 04 40 09 90 54 45 59 95 Bộ 11 11 66 16 61 Bộ 12 12 21 17 71 26 62 76 67 Bộ 13 13 31 18 81 36 63 68 86 Bộ 14 14 41 19 91 46 64 69 96 Bộ 22 22 77 27 72 Bộ 23 23 32 28 82 37 73 78 87 Bộ 24 24 42 29 92 47 74 79 97 Bộ 33 33 88 38 83 Bộ 34 34 43 39 93 48 84 89 98 Bộ 44 44 99 49 94 Bộ kép lệch 05 50 16 61 27 72 38 83 49 94 Bộ kép bằng 00 55 11 66 22 77 33 88 44 99 Trên cơ sở bóng âm ta có khái niệm bộ kép âm 07 70 14 41 29 92 36 63 58 85 Các bộ số đặc biệt khác Bộ sát kép 18 con gồm 01 10 12 21 23 32 34 43 45 54 56 65 67 76 78 87 89 98 Đề “sát kép” óanh trên cơ sở đề ngày hôm trước về “kép” Kép bằng, kép lệch hoặc kép âm Ngày n nổ “kép” thì khả năng rất cao ngày n+1, n+2, n+3 sẽ nổ “sát kép” Theo thống kê của miềng thì trong tuần hầu như đều có đề “sát kép” cá biệt thỉnh thoảng có đợt câm 3-4 tuần vì trong những tuần này đề kép nổ tưng bừng. Cao – thấp, thấp – cao của đầu đít 2, đầu đít 7 18 kon 070, 171, 272, 373, 474, 252, 262, 282, 292 Bộ số này thông thường 9 – 11 ngày là nổ cá biệt một số lần lên đến ngày 17. AE lưu ý bộ số này thường bệt lại nên đợi nó ra rồi nhảy vào phạng đỡ phải nuôi. Bộ số Hộp sô 20 kon 343, 353, 373, 393, 454, 474, 575, 494, 595, 797 Thông thường bộ số này khoảng 13, 14 ngày sẽ nổ. Lưu ý nếu nổ sẽ nổ vào các ngày thứ 9 hoặc 13, 14 Bộ số này có điều đặc biệt là thường nổ vào 3 ngày cuối tháng chính vì vậy những ngày cuối tháng miềng thường óanh phối hợp với bộ số này. AE nào đen có thể óanh trong 3 ngày cuối tháng gỡ lại $$ đã mất trong tháng. Bộ số 24 kon 121, 181, 232, 272, 282, 292, 373, 383, 393, 787, 797, 898 Bộ số này AE có thể óanh nuôi trong tuần. Theo thống kê bộ số này hầu như tuần nào cũng nổ, xác suất rất cao, có tuần nổ 2-3 nháy. Thông thường hay nổ vào các ngày T4, t5, t6. Ngoài ra còn có dàn đề 36 con đít chẵn loại kép và đít 0 ,hay dàn 36 con từ 33 -> 38 33, 34, 35, 36, 37, 38 43 -> 48 53 -> 58 63 -> 68 73 -> 78 83 -> 88 3 . Tổng và chạm của giải đặc biệt Chúng ta thường nghe dân lô đề phán đề hôm nay tổng 4 hay chạm 4 …mà có nhiều anh em mới theo học chưa hiểu Vậy tổng là kết quả của hai số cuối của giải đặc biệt cộng với nhau lấy hàng đơn vị như vậy ta có 10 tổng tương ứng với 10 số từ 0 đến 9 của dãy số tự nhiên . Vd Giải đặc biệt miền bắc hôm qua ngày 27/5/2011 là 49870 ta có 7 + 0 = 7 => tổng 7 Chạm là một trong hai số của giải đặc biệt đã về ,cũng như tổng chạm cũng sẽ có 10 chạm từ 0 đến 9 Vd Đề về 70 ai bắt chạm 7 thì sẽ đánh đầu 7 và đuôi 7 có 20 con và ai bắt chạm 0 thì có đầu 0 đuôi 0 . Nếu bắt được chạm chuẩn và tổng chuẩn thì sẽ được ăn đề bạch thủ
0% found this document useful 0 votes1 views4 pagesOriginal Title030504 - Mot So Khai Niem Dia Li - HsCopyright© © All Rights ReservedAvailable FormatsPDF, TXT or read online from ScribdShare this documentDid you find this document useful?0% found this document useful 0 votes1 views4 pagesMot So Khai Niem Dia Li - HsOriginal Title030504 - Mot So Khai Niem Dia Li - HsJump to Page You are on page 1of 4 You're Reading a Free Preview Page 3 is not shown in this preview. Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
mot so khai niem lo de